Sản phẩm nổi bật

Fanpage FACEBOOK

hỗ trợ trực tuyến

Hotline: 0989722581

Lê Thị Thu

SĐT:01659108911

Trần Ngọc Thiện

SĐT:0989722581

thống kê truy cập
Hôm nay: 50
Hôm qua: 168
Tổng lượt truy cập: 26229

Số người đang online: 3

Online Counter

CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ CẮT CHO PHAY VÀ TIỆN

CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ CẮT CHO PHAY VÀ TIỆN

CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ CẮT CHO PHAY VÀ TIỆN

CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ CẮT CHO PHAY VÀ TIỆN

 

CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ CẮT CHO PHAY VÀ TIỆN

Trong đó:

Vc: Tốc độ cắt (Cutting speed [m/min])

n: Số vòng quay trục chính (Spindle speed [RPM])

Dm: Đường kính phôi (Workpiece Diameter [mm])

CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ CẮT CHO PHAY VÀ TIỆN - 2

Trong đó:

Vc: Tốc độ cắt (Cutting speed [m/min])

n: Số vòng quay trục chính (Spindle speed [RPM])

Dc: Đường kính dao (Cutter Diameter [mm])

fz: lượng ăn dao cho mỗi me cắt (Feed per tooth [mm/t])

Vf: Bước tiến bàn (Table feed [mm/min])

Z: Số lượng me cắt (No. of Inserts)

- Thông thường, vận tốc cắt sẽ được nhà sản xuất khuyến cáo cho từng sản phẩm và từng công dụng cho dụng cụ cắt gọt cụ thể. Tuy nhiên, để chạy được chế độ cắt theo khuyến cáo cần đảm bảo được các yếu tố như độ cứng vũng của máy, gá kẹp tốt, giải nhiệt tốt…. Ta có thể lấy theo 80% chế độ cắt nhà sản xuất khuyến cáo, sau đó, điều chỉnh tăng hoặc giảm cho phù hợp với từng trường hợp.